LỖI THƯỜNG GẶP Ở TỦ LẠNH TOSHIBA CẦN SỬA CHỮA
- Dàn lạnh bị bám quá nhiều tuyết
- Máy lạnh bị chảy nước.
- Máy lạnh bị dừng giữa chừng khi đang hoạt động
- Máy lạnh bị hư block.
- Máy lạnh bị thiếu ga.
- Máy lạnh bị xì gas ra ngoài hoặc thiếu gas
- Máy lạnh bị xì gas, có mùi hôi khó chịu
- Máy lạnh chỉ có gió, không làm mát hoặc không làm lạnh.
- Máy lạnh hoạt động nhưng đóng ngắt liên tục.
- Máy lạnh kêu to khi đang hoạt động.
- Máy lạnh không hoạt động dù đèn tín hiệu và nguồn vẫn sáng.
- Máy lạnh không nhận tín hiệu, báo lỗi bo mạch.
- Máy lạnh quá lạnh so với nhiệt độ hoặc quá yếu
- Quạt dàn lạnh toshiba không chạy
- Quạt dàn nóng không hoạt động
- Remote máy lạnh toshiba không ăn, không hiện số
- Sửa máy lạnh toshiba không lạnh
- Sửa máy lạnh toshiba tại nhà
Bảng mã lỗi điều hòa Toshiba đầy đủ, chính xác
STT | MÃ LỖI | Ý NGHĨA | STT | MÃ LỖI | Ý NGHĨA |
---|---|---|---|---|---|
1 | 000C | – Lỗi cảm biến TA, mạch mở hoặc ngắt mạch. | 32 | 0B | – Lỗi mực nước ở dàn lạnh |
2 | 000D | – Lỗi cảm biến TC, mạch mở hoặc ngắt mạch | 33 | 0C | – Lỗi cảm biến nhiệt độ phòng, lỗi cảm biến TA, mạch mở hoặc ngắt mạch |
3 | 0011 | – Lỗi moto quạt | 34 | 0D | – Lỗi cảm biến trao đổi nhiệt, lỗi cảm biến TC, mạch mở hoặc ngắt mạch |
4 | 0012 | – Lỗi PC board | 35 | 0E | – Lỗi cảm biến Gas |
5 | 0013 | – Lỗi nhiệt độ TC | 36 | 0F | – Lỗi cảm biến làm mát trao đổi nhiệt phụ |
6 | 0021 | – Lỗi hoạt động IOL | 37 | 11 | – Lỗi quạt dàn lạnh |
7 | 0104 | – Lỗi cáp trong, lỗi liên kết từ dàn lạnh đến dàn nóng | 38 | 12 | – Các lỗi bất thường khác của board dàn lạnh |
8 | 0105 | – Lỗi cáp trong, lỗi liên kết tín hiệu từ dàn lạnh đến dàn nóng | 39 | 13 | – Mã lỗi điều hòa Toshiba 13 có nghĩa là thiếu Gas |
9 | 010C | – Lỗi cảm biến TA, mạch mở hoặc ngắt mạch | 40 | 14 | – Quá dòng mạch Inverter |
10 | 010D | – Lỗi cảm biến TC, mạch mở hoặc ngắt mạch | 41 | 16 | – Bất thường hoặc bị ngắt mạch phát hiện vị trí ở cuộn dây máy nén |
11 | 0111 | – Lỗi mô tơ quạt dàn lạnh | 42 | 17 | – Lỗi mạch phát hiện dòng điện |
12 | 0112 | – Lỗi PC board dàn lạnh | 43 | 18 | – Lỗi cảm biến nhiệt độ cục nóng, lỗi cảm biến TE, mạch mở hoặc ngắt mạch |
13 | 0214 | – Ngắt mạch bảo vệ hoặc dòng Inverter thấp | 44 | 19 | – Lỗi cảm biến xả của dàn nóng, lỗi cảm biến TL hoặc TD, mạch mở hoặc ngắt mạch |
14 | 0216 | – Lỗi vị trí máy nén khí | 45 | 20 | – Áp suất thấp |
15 | 0217 | – Phát hiện lỗi dòng của máy nén khí | 46 | 21 | – Áp suất cao |
16 | 0218 | – Lỗi cảm biến TE, ngắt mạch hoặc mạch cảm biến TS hoặc TE mở | 47 | 25 | – Lỗi mô tơ quạt thông gió |
17 | 0219 | – Lỗi cảm biến TD, ngắt mạch hoặc cảm biến TD mở | 48 | 97 | – Mã lỗi điều hòa Toshiba là lỗi thông tin tín hiệu |
18 | 021A | – Lỗi mô tơ quạt dàn nóng | 49 | 98 | – Trùng lặp địa chỉ |
19 | 021B | – Lỗi cảm biến TE | 50 | 99 | – Không có thông tin từ dàn lạnh |
20 | 021C | – Lỗi mạch drive máy nén khí | 51 | 1A | – Lỗi hệ thống dẫn động quạt của cục nóng. |
21 | 0307 | – Lỗi công suất tức thời, lỗi liên kết từ dàn lạnh đến dàn nóng | 52 | 1B | – Lỗi cảm biến nhiệt độ cục nóng |
22 | 0308 | – Thay đổi nhiệt bộ trao đổi nhiệt dàn lạnh | 53 | 1C | – Lỗi truyền động bộ nén cục nóng |
23 | 0309 | – Không thay đổi nhiệt độ ở dàn lạnh | 54 | 1D | – Sau khi khởi động bộ nén, lỗi báo thiết bị bảo vệ quá dòng hoạt động |
24 | 031D | – Lỗi máy nén khí, máy nén đang bị khoá rotor | 55 | 1E | – Lỗi nhiệt độ xã, nhiệt độ xả máy nén khí cao. |
25 | 031E | – Nhiệt độ máy nén khí cao | 56 | 1F | – Bộ nén bị hỏng. |
26 | 031F | – Dòng máy nén khí quá cao | 57 | B5 | – Rò rỉ chất làm lạnh ở mức độ thấp. |
27 | 04 | – Tín hiệu tiếp nối không trở về từ dàn nóng, lỗi liên kết từ dàn nóng đến dàn lạnh | 58 | B6 | – Rò rỉ chất làm lạnh ở mức độ cao. |
28 | 05 | – Tín hiệu hoạt động không đi vào dàn nóng | 59 | B7 | – Lỗi 1 bộ phận trong nhóm thiết bị thụ động. |
29 | 07 | – Tín hiệu hoạt động lỗi giữa chừng | 60 | EF | – Lỗi quạt gầm phía trước |
30 | 08 | – Van bốn chiều bị ngược, thay đổi nhiệt độ nghịch chiều | 61 | TEN | – Lỗi nguồn điện quá áp. |
31 | 09 | – Không thay đổi nhiệt độ ở dàn lạnh, máy nén không hoạt động | — | — |
VÌ SAO KHÁCH HÀNG CHỌN DỊCH VỤ SỬA MÁY LẠNH TOSHIBA CỦA Điện Lạnh NGUYÊN PHÁT
Được biết đến như một trung tâm đáng tin cậy trong lĩnh vực điện lạnh, Nguyên Phát vinh dự mang tới dịch vụ tận tâm và đáng tin cậy. Với đội ngũ kỹ thuật và tư vấn chuyên nghiệp, được trang bị kiến thức chuyên môn sâu rộng và phẩm chất đạo đức, chúng tôi tự tin khẳng định vị thế uy tín của mình. Tại Nguyên Phát, sự xuất sắc luôn là điểm mạnh so với các dịch vụ sửa máy lạnh thông thường.
– Điện Lạnh Nguyên Phát có quy trình sửa chữa chuyên nghiệp: Là đơn vị đi đầu trong việc cung cấp các dịch vụ về điện lạnh như sửa máy lạnh tận nhà, bảo trì máy lạnh, thay thế và lắp đặt linh kiện máy lạnh, chúng tôi luôn cố gắng xây dựng một quy trình làm việc chuyên nghiệp, luôn đặt lợi ích của khách hàng lên đầu tiên trong mỗi khâu thực hiện. Ngay từ khâu tiếp nhận thông tin khách hàng đến khâu nghiệm thu thanh toán, Trần Lê đều cố gắng tiến hành một cách nhanh nhất.
– Đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề: Trần Lê có đội ngũ nhân viên kỹ thuật được đào tạo bài bản theo quy chuẩn, am hiểu sâu sắc, luôn làm việc tận tâm nên bắt được tình trạng lỗi khách hàng đang gặp phải và xử lý chính xác.
– Sẵn sàng có mặt ngay khi khách hàng cần: Hiểu được những bất tiện của khách hàng khi bị sự cố về máy lạnh, nên chỉ trong vòng 30 phút kể từ khi khách hàng yêu cầu, đội ngũ nhân viên sẽ có mặt để giải quyết vấn đề nhanh chóng.
– Giá thành cạnh tranh: Hiện nay bạn có thể tìm thấy nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ giá rẻ hơn chúng tôi, nhưng bạn cần phải tìm hiểu thật kỹ những đơn vị đó. Nhiều khách hàng đã gặp trường hợp thuê dịch vụ sửa máy lạnh nhưng họ không thể khắc phục mọi hư hỏng, dẫn đến nhiều bệnh cũ lại tái phát. Ở Nguyên Phát, chúng tôi sẽ KHÔNG CAM KẾT GIÁ RẺ NHẤT, nhưng chúng tôi sẽ cam kết mang đến CHẤT LƯỢNG TỐT NHẤT
– Cam kết linh kiện sửa chữa chính hãng: Khi tiến hành sửa chữa, những linh kiện dùng để thay thế, Nguyên Phát đều lựa chọn những linh kiện chính hãng 100%. Vì vậy khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng. Khi sửa chữa xong, chúng tôi sẽ cho khách hàng xem xét lại linh kiện đã được thay và có dán tem bảo hành để nâng cao lợi ích khách hàng của mình.
CÁCH SỬ DỤNG MÁY LẠNH TIẾT KIỆM ĐIỆN NHẤT
Toshiba Inverter đã là dòng máy lạnh tiết kiệm điện. Tuy nhiên, khi sử dụng máy lạnh toshiba inverter nếu không muốn sự hao phí điện năng diễn ra bạn nên sử dụng loại chế độ phù hợp với nhu cầu sử dụng. Tùy vào tình hình thời tiết mà linh hoạt sử dụng giữa 3 chế độ chính là AUTO – COOL – DRY.
Tăng giảm nhiệt độ hợp lý
Theo kết quả nghiên cứu từ các hãng máy lạnh nổi tiếng thì nhiệt độ lý tưởng nhất cho sức khỏe con người là 26-27 độ C. Do đó, bạn có thể chủ động thay đổi mức nhiệt độ của điều hòa sao cho phù hợp nhất với số lượng người ở trong phòng.
Ngoài ra, bạn cũng nên tắt cả thiết bị điện không sử dụng trong phòng đi để giảm tải công suất cho điều hòa.
Không nên mở máy lạnh 24/24
Việc sử dụng máy lạnh toshiba inverter trong một thời gian dài có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn, tiêu tốn rất nhiều điện và ảnh hưởng đến tuổi thọ của máy. Do đó, vào những khoảng thời gian mà nhiệt độ trong phòng không quá gay gắt, bạn hãy tắt điều hòa, bật quạt máy và mở rộng cửa sổ. Điều này vừa tiết kiệm điện cũng khiến cho việc lưu thông không khí trong phòng được tốt hơn, tránh việc tích tụ vi khuẩn gây hại.
Không bật tắt máy lạnh Toshiba liên tục
Nhiều người có thói quen bật điều hòa cho mát rồi tắt đi, sau khi hết lạnh rồi lại bật tiếp. Đây là thói quen sử dụng không tốt, ảnh hưởng tiêu cực đến tuổi thọ của máy. Không nên bật tắt máy lạnh một cách liên tục. Bật điều hòa một cách liên tục và tắt 30 phút trước khi rời khỏi phòng là tối ưu nhất.
Thường xuyên vệ sinh máy lạnh theo định kỳ
Vệ sinh định kỳ giúp làm sạch bụi bẩn trong máy, giúp máy chạy ổn định hơn và tiêu diệt các vi khuẩn có hại bên trong. Đối với gia đình bình thường khi sử dụng máy lạnh toshiba inverter nên dọn vệ sinh máy định kỳ 6 tháng/ lần.
QUY TRÌNH SỬA MÁY LẠNH TOSHIBA
- Bước 1: Tiến hành kiểm tra máy lạnh với các bộ phận được kiểm tra bao gồm: Dàn nóng, dàn lạnh nhằm xác định xem lỗi phát ra từ bộ phận nào.
- Bước 2: Đánh giá mức độ hư hỏng và đồng thời báo với khách hàng tình trạng hỏng hóc cũng như chi phí mà khách hàng cần phải trả cho việc sửa chữa.
- Bước 3: Tiến hành sửa chữa lỗi đã phát hiện.
- Bước 4: Lắp ráp lại máy như ban đầu sau khi đã sửa chữa xong. Bơm và vệ sinh sạch sẽ bên ngoài máy.
- Bước 5: Kiểm tra lại chất lượng của máy sau khi đã hoàn thành xong sửa chữa.
- CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ NGUYÊN PHÁT
- Liên hệ: Mr.Nguyên
- Phone: 0937.756.998
- Email: dienlanhcongnguyen@gmail.com
- Website: www.dienlanhbinhduong.info